








Nguồn website dethi123.com
“C C U HỎI 1: Những kiến thức nào thường được kiểm tra trong bài tập ngữ âm?
Tra loi: Bài tập ngữ âm thường kiểm tra cách phát âm đúng các từ và trọng âm từ.
“C C U HỎI 2:
Những dạng bài tập nào được đưa vào kiểm tra trong phần ngữ âm của đề thi Tốt nghiệp THPT?
Trả lời: Hai dạng bài tập sau thường được đưa vào kiểm tra: 1. Bài tập về cách phát âm (nguyên âm, phụ âm, tập hợp âm). (Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.) 2. Bài tập về trọng âm từ. (Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.)
1
.
7 C U HỎI 3: Trong tiếng Anh có quy tắc phát âm các chữ cái không?
Trả lời: Các chữ cái trong tiếng Anh có một số quy tắc phát âm nhất định, nhưng cũng có nhiều ngoại lệ.
MANUAWWWWWWWWWWWWWWWWWWWW
1 C U HỎI 4: Xin giới thiệu các quy tắc phát âm của các chữ cái tiếng Anh.
Tả lời: Trong hệ thống ngữ âm của tiếng Anh có 24 phụ âm (consonants), và 22 nguyên âm (Vowels) và nguyên âm đôi (diphthongs) (Theo hệ thống Từ điển Oxford). Sau đây là một số cách phát âm thông thường của một số chữ cái tiếng Anh.
* CÁC CHỮ CÁI NGUYÊN M:
CK
1. a thường được phát âm là /el: calculator, family
2. a còn được phát âm là /et/: make, favourite
AANWWWWWWWWWWWWWWWWW
3. a còn được phát âm là /s:/ (đặc biệt trước 1): mall, although 4. a còn được phát âm là /p/: want, quality
5. a còn được phát âm là /el: many, any
6. a còn được phát âm là /t/: heritage
7. a còn được phát âm là /bl: appearance, familiar
8. a còn được phát âm là /a:/: father, class
Nu co
1. e có thể được phát âm là /i:/: illegal, scenery
WWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWW
2. e còn được phát âm là /e/: textbook, remember 3. e còn được phát âm là /t/: department, reform
CH
–
1. o Có thể được phát âm là /bl: dissolve optimist 2. o còn được phát âm là /N: Monday, wonderful 3. o Còn được phát âm là /es/: doze, post. 4. o còn được phát âm là /b/: community, domestic 5. 0 còn được phát âm là /wN: one, once
..
.
Chữ cái
1. u thường được phát âm là IN; funny, substantial 2. u còn được phát âm là /ju:/ enthusiasm, universal 3. u còn được phát âm là //: pull, butcher 4. u còn được phát âm là /u:/: include, nude
cáli
1. i thường được phát âm là /t/: interview, caring 2. i còn được phát âm là lai/: strike, underline 3. i còn được phát âm là /b/: possible, principle
Chữ cái
1. y thường được phát âm là /t/: physical, friendly 2. y còn được phát âm là /ar: lifestyle, sky
LUYỆN TẬP VỀ NGUYÊN M
!
Exercise 1 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the
following questions. 1. A. breakfast B. breakthrough C. breastfeed
D. meant 2. A. mountain B. wounded C. county
D. countable 3. A. crowded B. towel
C. vowel .. D. towed 4. A. certain B, maintain C. sustain
D. mermaid 5. A. amazing B. average
C. station
D. bookcase 6.A. defend B. entrance
C. evergreen D. expand 7. A. fund B. cupboard C. century
D. underdone 8. A. type B. oxygen C. syllable
D. typical 9. A. organise B. popcorn C. afford
D. worldly 10. A. inform B. situation
C. dialogue
.
D. signal
C U HỎI Các chữ cái phụ âm trong tiếng Anh được phát âm như thế nào?
Tra los Quy tắc phát âm các chữ cái phụ âm trong tiếng Anh như sau: Chữ cái 1. Có thể phát âm là /k: crazy, confidence 2. Có thể phát âm là /s/ (đặc biệt là khi nó đứng trước i, e, hoặc Y): celebrate,
cycling 3. Có thể phát âm là /\: social, Oceanic
Chữ cái
1. Có thể phát âm là /d/: dislike, boarding 2. Có thể phát âm là /d3/: gradual, educate
Chữ cái
1. Có thể phát âm là /g/: guide, regular 2. Có thể phát âm là /d3 (đặc biệt là khi nó đứng trước i, e hoặc vì:
biology, origin
CICO
trong cơ cai (Chữ cái q luôn luôn đi với u) có thể phát âm là /kwl: queen, require
chữ cái
.
.
. .
.
.
.
. .
.
.
.
. . .
.
.
.
+ Chữ cái 1
1. Có thể phát âm là /s/: support, plaster 2. Có thể phát âm là /zl: rose, housing 3. Có thể phát âm là /\/: sugar, ensure 4. Có thể phát âm là /3/: usually, Occasion
+ Chữ cái )
(
1. Có thể phát âm là /t: title, inhabitant 2. Có thể phát âm là /\/: station, initial 3. Có thể phát âm là /t/l: culture, question
chữ cái 1. Có thể phát âm là /gl: examine, exhibit
2. Có thể phát âm là /ks/: fox, mixture | 3. Có thể phát âm là /k[/: anxious, luxury
“7 C U HỎI 6: Trong tiếng Anh, những âm nào là âm câm?
Trả lời: Một số chữ cái (cả phụ âm và nguyên âm) trong một số từ không được phát âm thành tiếng, được gọi là âm câm (mute). Sau đây là một số âm câm phổ biến cần lưu ý: – b là âm câm trong một số từ (thường đi sau m): dumb, climb – c là âm câm trước k: shock, chicken – d là âm câm trong một số từ: handsome, Wednesday – h là âm câm trong một số từ: hour, exhaust – gh là âm câm sau một số từ (đặc biệt là sau i): weigh, sigh – k là âm câm trước n: knife, kneel -I là âm câm trong một số từ: half, should – n là âm câm sau m: autumn, column
MAR
– p là âm câm trong một số từ: receipt, psychology – t là âm câm trong một số từ: often, castle – wlà âm câm trước hoặc trước h trong một số từ: wrong, wholesome Ngoài các phụ âm ra thì một số nguyên âm cũng trở thành âm câm trong nhiều từ, chẳng hạn như âm e (đặc biệt khi đứng ở cuối từ): serve, handsome, communicate …
LUYỆN TẬP VỀ PHỤ M
Exercise 2 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the
following questions. 1. A. decline B. body
C. gradual D. dependent 2. A. statue
B. departure C. suggestion D. content 3. A. finger B. sniff
C. offspring D. of 4. A. conspicuous B. gracious
C. beneficial D. ferocious
5. A. beliefs
B. attempts
C. quarrels
D. develops
6. A. plough
B. enough
C. gragh
D. coughing
7. A. access
B. account
C. accident
D. success
mi?
8. A. excursion
B. physical
C. desert
D. deserve
9. A. geology
B. gesture
D. gymnastics
C. guest C. diploma
10. A. delicate
B. folklore
D. liver
VIN
“ C U HỎI 1: Có quy tắc phát âm đuôi s/es không?
Trả lời: Có. Đuôi -s/ es của danh từ số nhiều sở hữu cách hoặc dạng động từ thường được phát âm theo 3 cách:
1. Phát âm /s/ sau các phụ âm Vũ thanh (/pl, yk, f/, /, / /): speaks /spi:ks/ 2. Phát âm lz sau các nguyên âm và phụ âm hữu thanh: ways /weiz/
NK
TO
wwwwwwwww…
W
ADADA
3. Phát âm /Iz/ sau các âm /s/, Iz/, /\/, /t/, / 3/ và /d3U:
colleges /’kɔlidgiz/, teaches /’ti:t/iz/
7 C U HỎI 8 Cách phát âm đuôi -ed của động từ quá khứ như thế nào?
Tra lois – Thường có 3 cách phát âm đuôi -ed: ” A-
..
. 1. Phát âm /d/ sau t và d: needed /ni:ddl, operated I’operested/ 2. Phát âm /d/ sau nguyên âm và phụ âm hữu thanh; stayed Isterdl,
questioned /’kwestlənd/ 3. Phát âm /t/ sau phụ âm vô thanh (/p/, /k, f/, /ĐI, Isl, I5, It/): stopped /stop,
finished /’finist * Lưu ý: Đối với những tính từ có đuôi -ed có thể không theo quy tắc này:
wicked (adj): /’wikid/ . wretched (adj): /’ret/id/
1 LUYỆN TẬP VE NGUYEN AM VA PHỤ AM
LALT
Exercise 3 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the
following questions. 1. A. cuisine B. discipline C. limousine D. marine 2. A. commune B. cucumber C. dispute
D. sustainable 3. A. goodwill B. cooking
C. food
D. hook 4. A. handful B. skull
C. fulfil
D. bull 5. A. cargo B. pharmacy C. depart
D. standard 6. A. clothes B. houses
C. matches
D. stages 7. A. earthen B. smooth
C. without
D. though 8. A. pretended B. interested C. attended
D. travelled 9. A. charity B. checkup
C. character D. chimpanzee 10. A. crumble B. ceramic
C. cover
D. economy
“C C U HỎI 9: Thế nào là trọng âm của từ?
Trả lời: Đối với những từ có hai âm tiết trở lên, có một âm tiết được nhấn mạnh hơn, Có cao độ, trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại, đó là âm tiết có trọng âm chính của từ.. Đọc đúng trọng âm từ trong tiếng Anh là rất quan trọng. Vì vậy, khi học một từ mới, trước hết chúng ta phải học cách phát âm đúng và đọc đúng trọng âm từ.
W WWWWWWWWWWWWWWWWWWWWW
“C C U HỎI 10: Câu hỏi thi cho phần trong âm có dạng nào?
Trả lời: Phổ biến là bài tập tìm từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại trong mỗi dòng.
WWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWMORGANAM
MA
w
2 C U HỎI 11: Có quy tắc về trọng âm hay không?
Trả lời: Nhìn chung chỉ có một số quy tắc về trọng tâm: + Đối với những động từ có hai âm tiết thì thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: begin /bi’gin/
pollute /pə’lu:t/ – Đối với danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:
labour (n) /’lerbel basic (adj) /’bersik/ Những danh từ có đuôi là “sion, “tion hoặc cian thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (âm tiết thứ hai từ cuối lên):
precision /pri’sizn/ communication /kə, mju:ni’kersn/
mathematician /.mæləmə’tı/n/ – Những danh từ có đuôi là -ity, logy hoặc -graphy thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên: stability /stə biləti/
technology /tek’nplədzi/ geography /dzi ogrəfi/
8 Những tính từ có đuôi là “ic thì trọng âm chính cũng thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (âm tiết thứ hai từ cuối lên):
scientific /sarən’tifik/
Còn những tính từ có đuôi là -ical thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên:
electrical /i’lektrikəl/
mathematical /,mæla’mætikl/
+ Những từ có đuôi như sau thì thường có trọng âm chính rơi vào âm tiết cuối: -ee:
agree lə’gri:/ referee / refə’ri:/ -eer:
volunteer /,volen’tıə) ese:
Vietnamese /.vi:etne’mi:z/ -aire:
questionnaire /,kwestlə’neəl -ique/ -esque: unique /ju’ni:k/
www
1 C U HỎI 12 Có quy tắc về trọng âm đối với từ có tiền tố, hậu tố hay không?
Tủời: + Đối với các từ có tiền tố thì nhìn chung trong âm không thay đổi so với từ gốc (nghĩa là trọng âm ít khi rơi vào tiền tố):
able l’eibl → unable lan’eibl/
agree lə’gri:/ ► disagree / disə’gri:/ – Đối với các từ có hậu tố thì trọng tâm có thể thay đổi, có thể không thay đổi so với từ gốc (và nếu có sự thay đổi về trọng âm thì cũng có thể có thay đổi về cách phát âm):
protect (v) /prə’tekt/ → protection (n)/prə’tek ni 1,17
accident (n) /’æksident → accidental (adj) 7,æksi’denti/ Tuy nhiên đối với các trạng từ được tạo thành từ tính từ thêm hậu tố ly thì không thay đổi vị trí trọng âm:
happy /’hæpil → happily l’hæpili/ * Lưu ý: Trên đây chỉ là một số quy tắc đánh trọng âm (tuy nhiên ngay cả những quy tắc này cũng có rất nhiều ngoại lệ). Trong tiếng Anh, khó có thể xác định được trọng âm chính của từ. Vì thế, điều quan trọng là các em học sinh phải nắm chắc cách phát âm và trọng âm của từ khi học các từ mới.
| LUYỆN TẬP VỀ TRONG M TỦ
Exercise 4 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following
questions. 1. A. include B. improve .. C. suffer . D. compete 2. A. maximum B. advocate
C. commitment : D. childbearing
3. A. discriminate. B. intellectual
D. eliminate
C. illiterate C. establish
D. permanent
4. A. consumption 5. A. technology
B. nutrition B. intervention B. maintenance
C. agriculture
D. application
6. A. officer
C. bachelor
D. interpret
.
7. A. forgive
B. background
D. preference
8. A. category
B. psychiatry
D. illiterate
C. ethnic C. certificate C. patriotic C. accountancy
9. A. inexpensive
B. interviewee
D. epidemic
10. A. effectiveness B. satisfaction
D. appropriate
NGHUYÊN ĐỀU
SY.
e
AS
Exercise 1: 1. B 6.D
.
4. A
2. B 7.0
3. D 8. A
5. B 10.C
9. D
Exercise 2: 1. C 6. A
2. D 7.B
24A
3. D 8. A :: 9. C
5. C 10. B
0
Exercise 3: 1. B 6.A
2. D 7. A
3. C 8. D
4. B 9. C
5. D 10. B
.
Exercise 4: 1. C 6.D
3. B
.
2.C 7. A
4.D 9. B
5. A 10. B