Môn Lịch sử-Phần một. Nội dung ôn tập-Câu hỏi trắc nghiệm lớp 12-Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000-Chương V. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954 – 1975) là A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản. B. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 2. Các cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với miền Bắc? A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối. B. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn. C. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc. D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 3. Nền nông nghiệp miền Nam gặp phải những khó khăn gì sau đại thắng Xuân 1975? A. Thiên tai làm cho ruộng đất không canh tác được. B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bỏ hoang. C. Một triệu hécta rừng bị chất độc hoá học và bom đạn cày xới. D. Vô số bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn. Câu 4. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng Xuân 1975 là gì? A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. . làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước. C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội. Câu 5. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9–1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 6. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (11–1975) đã A. quyết định đặt tên nước ta là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, bầu Ban dự thảo Hiến pháp. D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt 1 nhà nước. Câu 7. Tên nước ta là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4–1976). B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11–1975). C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9–1975). D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). Câu 8. Ngày 20-9-1977, Việt Nam gia nhập tổ chức nào? A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức Thương mại quốc tế. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương. Câu 9. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì? A. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mĩ. B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Câu 10. Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau đại thắng Xuân 1975? A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và để đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước. C. Đảng cần có một cơ quan quyền lực chung để lãnh đạo nhân dân cả nước. D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất. Câu 11. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì? A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế – xã hội. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 12. Sau đại thắng Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì? A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. B. Ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội. Câu 13. Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước; 2. Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội; 3. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. A. 3,1,2. B. 2,1,3. C. 2,3,1. D. 3,2,1. Câu 14. Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất là gì? A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. B. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 15. Sau đại thắng Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì? A. Tồn tại sự phân biệt giữa hai miền. B. Đất nước đã được thống nhất về mặt Nhà nước. C. Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 16. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng Xuân 1975 là A. tập thể hoá nông nghiệp. B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung. C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán. D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực. Câu 17. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975? A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam. D. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất. Câu 18. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì? A. Đối mặt với những nguy cơ đe doạ của thù trong, giặc ngoài. B. Đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế – xã hội. | C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới. . D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến | chống ngoại xâm. Câu 19. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới đất nước trong hoàn cảnh như thế nào? A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất , lao động thấp. B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. . D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. Câu 20. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới đất nước trong hoàn cảnh thế giới như thế nào? A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế | giới thoái trào. C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Hoà bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở | một số khu vực. Câu 21. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996). Câu 22. Năm 1979, quân và dân các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ nào? A. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. B. Đấu tranh thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. Đấu tranh để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc. D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ. Câu 23. Trong những năm 1975 – 1979, quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách mạng Campuchia thực hiện nhiệm vụ nào? A. Bảo vệ biên giới phía Bắc Việt Nam. B. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. . C. Xây dựng hành lang chiến lược Đông – Tây. D. Xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Câu 24. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. – B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân. C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới XHCN. D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Câu 25. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hoá. D. Xã hội. Câu 26. Vì sao trong đường lối đổi mới đất nước (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm? A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng. | C. Do hàng hoá trên thị trường khan hiếm. * D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. Câu 27. Lĩnh vực nào được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Kinh tế. B. Chính trị | C. Văn hoá. D. Xã hội. Câu 28. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lĩnh vực nào sau đây? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hoá. D. Xã hội. Câu 29. Sự kiện nào sau đây đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam? | A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 – 1930). C. Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam (1941). D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 30. Sự kiện lịch sử nào đã mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. C. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi năm 1954. . D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi năm 1975. Câu 31. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quan trọng, quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Lực lượng quân sự chính quy tinh nhuệ và hùng hậu. B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Quân đội Pháp khủng hoảng, suy yếu và tan rã. D. Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. Đáp án 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 B C B D B D D A B B D C A DDC 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 | BD DAB CDB BlcalABLAD