Môn Lịch sử-Phần một. Nội dung ôn tập-Câu hỏi trắc nghiệm lớp 12-Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000-Chương II. Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là A. bước đầu phát triển. B. phát triển mạnh mẽ. C. bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng. D. khủng hoảng trầm trọng. Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 bắt đầu từ ngành nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương mại. Câu 3. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 đối với xã hội là A. giai cấp tư sản bị phá sản, đời sống ngày càng khó khăn. B. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. C. xã hội phân hoá sâu sắc thành các tầng lớp giàu nghèo khác nhau. – D. giai cấp công nhân bị thất nghiệp, đời sống khó khăn. Câu 4. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào? A. Mâu thuẫn giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. Câu 5. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự phát triển của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Địa chủ phong kiến, tay sai tăng cường bóc lột nhân dân. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh. D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) làm cho đời sống nhân dân cơ cực. Câu 6. Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân. B. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng. . . . . . C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh. D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 7. Những khẩu hiệu chính trị Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. “Độc lập dân tộc”, “Ruộng đất cho dân cày”. B. “Chống đế quốc”, “Chống phát xít, chống chiến tranh”. C. “Giải phóng dân tộc”, “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian chia cho dân cày”. D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến”, “Thả tù chính trị”. Câu 8. Hạn chế của Luận cương chính trị (10–1930) so với Cương lĩnh chính trị (2–1930) là gì? A. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam. B. Chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam. C. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công-nông mới là động lực của cách mạng. D. Mang tính chất hữu khuynh, giáo điều. Câu 9. Điểm khác biệt giữa Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì? A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng | nặng về đấu tranh giai cấp. B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng lại nặng về đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc. Câu 10. Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì A. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. B. đây là chính quyền đầu tiên của công nông. C. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga D. chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới. Câu 11. Thành quả quan trọng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là 1. A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh. B. hình thành khối liên minh công nông. C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng. D. quần chúng được giác ngộ, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. Câu 12. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì? A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với với đấu tranh vũ trang. B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị. C. Bài học về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền. D. Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt | trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 13. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7 – 1935) đề ra chủ trương thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước nhằm mục đích gì? A. Chống phát xít, chống chiến tranh thế giới, bảo vệ hoà bình. B. Chống đế quốc thực dân. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. D. Giành độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa. Câu 14. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng thời kì 1936 – 1939 là A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. Câu 15. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là gì? A. Đánh đổ đế quốc, phát xít. B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình. D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. Câu 16. Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. | C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh. Câu 17. Đến tháng 3 – 1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên là gì? A. Mặt trận Dân tộc phản đế đồng minh. B. Hội Phản đế đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 18. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để. B. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú. C. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh. D. phong trào lần đầu tiên dưới dự lãnh đạo của Đảng. Câu 19. Qua phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích luỹ được những bài học kinh nghiệm nào? A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị. B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. . C. Bài học về công tác mặt trận, vấn đề dân tộc. D. Bài học trong xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11–1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng vì A: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.. B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương. C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. Câu 21. Trung ương Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc quyết định chuyển hướng đấu tranh, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 – 1945 là do A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, | Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. B. phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, rồi Nhật và Pháp câu kết với nhau cùng bóc lột nhân dân ta. C. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc – phát xít Pháp – Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng nhất. D. Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối năm 1944 – đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. Câu 22. Trong bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945, Đảng ta đã nhận định như thế nào? A. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền. B. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. C. Cuộc đảo chính đã loại được một kẻ thù là thực dân Pháp. D. Sau cuộc đảo chính, kẻ thù duy nhất của nước ta là phát xít Nhật. Câu 23. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam là A. chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. C. từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi có điều kiện. D. chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận. Câu 24. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5–1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. ° C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. Câu 25. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội. :: . . C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng. D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương. Câu 26. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (13-8-1945) đã thông qua quyết định quan trọng nào? A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội. B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc và chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân. Câu 27. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Có khối liên minh công – nông vững chắc. B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của các dân tộc Đông Dương đã gục ngã. C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân. Câu 28. Chủ trương giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939? A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 29. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào | Đông Dương. B. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào | Đông Dương. D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào | Đông Dương. Câu 30. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự lãnh đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. C. Nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ phát động | tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 CAB c cao cc c B D Acc 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 BD| BD|AC|B|C|A|A| cc|B|C|