Môn Lịch sử-Phần một. Nội dung ôn tập-Câu hỏi trắc nghiệm lớp 12-Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000-Chương VI. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do A. sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. . . B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII. C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh. D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ bắt đầu từ A. những năm 40 của thế kỉ XX. B. những năm 50 của thế kỉ XX. C. những năm 60 của thế kỉ XX. D. những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 4. Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện nay là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với quy mô lớn, tốc độ nhanh. Câu 5. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học – công nghệ là gì? A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông. B. Nạn khủng bố phổ biến, làm cho tình hình thế giới luôn căng thẳng. C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân huỷ diệt loài người. D. Gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí huỷ diệt | loài người. Câu 6. Bản chất của xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại và tài chính quốc tế. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Câu 7. Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 8. Nội dung nào phản ánh đúng xu thế toàn cầu hoá hiện nay? A. Sự phát triển và xã hội hoá lực lượng sản xuất. • B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế. . Câu 9. Gọi là cách mạng khoa học – công nghệ vì A. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực kĩ thuật. B. sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến. C. sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật. D. công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 10. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX Với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là gì? A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật. B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại. C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. D. Khoa học trở thành lực lượng sản Câu 11. Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, con người cần dựa vào nhân tố nào? A. Hệ thống máy tự động. B. Công cụ sản xuất mới. C. Nguồn năng lượng tái tạo. D. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới. Câu 12. Hạn chế chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì? A. Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công phá và huỷ diệt lớn. B. Gây nên những áp lực lớn trong công việc của người lao động. C. Phát minh ra nhiều máy móc ảnh hưởng đến tình trạng mất việc làm của con người. D. Nạn khủng bố gây nên tình trạng căng thẳng. Câu 13. Cuộc cách mạng xanh diễn ra trong lĩnh vực nào? A. Nông nghiệp. B. Khoa học cơ bản. C. Công nghệ thông tin. | D. Thông tin liên lạc và giao thông. Câu 14. Tác dụng quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì? A. Tạo ra khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. . . . . 7 : | D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 15. Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Diễn đàn hợp tác Á – u (ASEM). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Câu 16. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B. Trình độ của người lao động còn thấp. C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. D. Trình độ quản lí còn thấp. Câu 17, Cơ hội lớn của Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B. Tranh thủ vốn đầu tư từ nước ngoài. C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản. D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học – công nghệ. Câu 18. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. B. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế. D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ của | thế giới. Câu 19. Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hoá là A. thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới. B. thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao. C. thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia, đưa đến sự tăng trưởng cao. • D. thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hoá lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao. Câu 20. Trước những thách thức lớn của xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực, đồng thời hạn chế những mặt tiêu cực? A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ. B. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. C. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền | văn hoá tiên tiến. D. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một | nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập. Câu 21. Tại sao nói “Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”? A. Tạo môi trường hoà bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước tăng cường hợp tác về mọi mặt. B. Không bị chiến tranh đe doạ, tập trung phát triển đất nước. C. Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển. D. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực. Câu 22. Hậu quả tiêu cực nhất mà cuộc cách mạng khoa học – công nghệ gây ra cho con người và môi trường Trái Đất là A. tình trạng đất bị nhiễm mặn do nước thuỷ triều xâm lấn. B. tình trạng ô nhiễm môi trường và hiện tượng Trái Đất nóng dần lên. C. tai nạn giao thông và lao động, các loại dịch bệnh mới do môi trường ô nhiễm. D. xuất hiện vũ khí huỷ diệt. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 IDA|A|A|DD| BDDDDalalolcl | 16 17 18 19 20 21 22 ADDD DAB