Môn Lịch sử-Phần một. Nội dung ôn tập-Câu hỏi trắc nghiệm lớp 12-Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000-Chương V. Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí? A. Chế tạo nhiều vũ khí thông thường. B. Có đội tàu ngầm hiện đại. . C. Có nhiều hạm đội trên biển. D. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới vì A. Mĩ là nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. B. Mĩ là Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác và nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. Câu 3. Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xô lại chuyển sang đối đầu? A. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô đều có kẻ thù chung là | chủ nghĩa phát xít nên cần phải liên minh với nhau chống chủ nghĩa phát xít. B. Mĩ và Liên Xô có sự đối đầu về hệ tư tưởng, chế độ xã hội, chính sách đối | ngoại. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành 1 quả của chủ nghĩa xã hội, còn Mĩ thì ngược lại. C. Mĩ và Liên Xô đều muốn khẳng định ưu thế của mình trên nhiều lĩnh vực và vươn lên làm bá chủ thế giới. D. Mĩ và Liên Xô mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới. Câu 4. Sự kiện nào ở Mĩ được xem là khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh? | A. Diễn văn của ngoại trưởng Mácsan. B. Chiến lược toàn cầu của Rudoven. C. Thông điệp của Tổng thống Truman. D. Đạo luật viện trợ nước ngoài được Quốc hội Mĩ thông qua. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh nào? A. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới, ảnh hưởng của Liên Xô | và chủ nghĩa xã hội nói chung ngày càng lớn. B. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi. C. Cách mạng Cuba giành thắng lợi. D. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới, có lợi thế về vũ khí nguyên tử, tự , cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Câu 6. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất là gì? A. Mĩ chuẩn bị gây chiến tranh thế giới. . B. Mĩ xây dựng nhiều căn cứ quân sự nhằm bao vây Liên Xô và các nước XHCN. C. Mĩ ra sức chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh, làm cho nhân loại thấy | “luôn ở trong tình trạng căng thẳng”. | D. Mĩ dùng sức mạnh quân sự để đe doạ Liên Xô và các nước Đông u. .. Câu 7. Ý nào không thể hiện đúng bản chất của Chiến tranh lạnh? A. Là cuộc chiến tranh không tiếng súng. B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô làm trụ cột. C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế. D. Xung đột quân sự trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô. . Câu 8. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan, ngoài giúp các nước Tây u phục hồi nền kinh tế còn nhằm mục đích gì? A. Thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Tập hợp các nước Tây u vào liên minh kinh tế với Mĩ. C. Tập hợp các nước Tây u vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước – Đông u. D. Tạo điều kiện để phục hưng châu u sau chiến tranh. Câu 9. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây u tư bản chủ nghĩa và các nước Đông u xã hội chủ nghĩa là A. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan giúp các nước Tây u. B. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Liên Xô và các nước Đông u thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Liên Xô và các nước Đông u thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 10. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã dẫn đến tình trạng gì trong quan hệ quốc tế? A. Chiến tranh lạnh bắt đầu. B. Đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ bắt đầu. C. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe – Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới. D. Chiến tranh lạnh ở giai đoạn căng thẳng nhất. Câu 11. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập nhằm mục tiêu gì? A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông u. C. Duy trì hoà bình và an ninh ở châu u. D. Thực hiện nhiệm vụ gìn giữ hoà bình của Liên hợp quốc. Câu 12. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới? A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. B. Duy trì hoà bình và an ninh ở châu u. C. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu. D. Giải quyết hoà bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu | vực trên thế giới. Câu 13. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động. B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông u tan rã. C. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết sụp đổ. D. Cực Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại. Câu 14. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đã điều chỉnh chiến lược phát triển như thế nào? A. Tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. B. Hình thành các liên minh khu vực để bảo vệ chủ quyền quốc gia và phát triển kinh tế. C. Các quốc gia tiến hành nhất thể hoá các tổ chức khu vực để hình thành các liên minh chính trị, quân sự. D. Tăng cường quan hệ hợp tác với Mĩ. Câu 15. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M.Goócbachớp và G.Busợ (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì? A. Hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt. B. Chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Chấm dứt việc chạy đua vũ trang. D. Cùng nhau giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại. Câu 16. Sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, một trật tự thế giới mới dần hình thành theo xu hướng A. một cực. B. đa cực. C. một cực, nhiều trung tâm. D. hai cực. Câu 17. Thất bại nặng nề nhất của Mỹ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” bởi A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959. C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979. D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. Câu 18. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà cuộc Chiến tranh lạnh để lại là gì? A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức. C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Liên Xô và Mĩ. D. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang. Câu 19. Nguyên nhân chính dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho Liên Xô và Mĩ quá tốn kém, suy giảm về nhiều mặt. B. nhân dân các nước thuộc địa phản đối. C. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh. . . D. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt. Câu 20. Mục đích bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì? A. Thực hiện chiến lược toàn cầu” với ý đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ. B. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 21. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng và Nhà nước Việt Nam đã vận dụng để giải quyết tranh chấp ở Biển Đông hiện nay là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. | B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp đối thoại. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước. Câu 22. Xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng và Nhà nước Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là A. hợp tác và phát triển. B. hợp tác với các nước trong khu vực. C. hợp tác với các nước châu u. D. hợp tác với các nước đang phát triển. Câu 23. Định ước Henxinki là biểu hiện của xu thế hoà hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào? A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu u. B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh thế giới. C. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh châu Á. D. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu u. Câu 24. Sự kiện ngày 11-9-2001 đã đặt nước Mỹ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì? A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và an ninh. B. Sự suy giảm về kinh tế. C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Sự khủng hoảng nội các. Câu 25. Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học – công nghệ, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc A. lấy hoạt động quân sự làm trọng điểm. B. lấy đổi mới hệ thống chính trị làm trọng điểm. .. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. lấy các hoạt động văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Câu 26. Nội dung nào đúng nhất sau vụ khủng bố ngày 11-9-2001 ở Mĩ? A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ bị khủng bố và an ninh chính trị bị đe doạ. C. Mĩ và các nước Tây u luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 DDB CA CB C A CBD DA BI | 16 | 17 | 18 19 | 20 | 21 22 23 24 25 26 | BD|A|A| CA|A|Al