Môn Lịch sử-Phần hai. Một số đề luyện tập-Đề số 5

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới do Lênin đề xướng được Đảng Bônsevich thực hiện (1921) đã thay thế chế độ trung thu lương thực thừa bằng A. thuế lương thực nộp bằng hiện vật. ty B. thuế lương thực nộp bằng công lao động. C. thuế lương thực nộp hằng tháng. | D. thuế lương thực nộp bằng tiền. Câu 2 Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hội Quốc liên ra đời nhằm A. duy trì trật tự thế giới mới. | B. tăng cường quan hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa. C. cải thiện mối quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa. D. tăng cường hợp tác hữu nghị giữa các nước thành viên. Câu 3. Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933), các nước Đức, Italia, Nhật Bản đã tiến hành A. cải cách kinh tế – xã hội, đổi mới quá trình quản lý, tổ chức sản xuất. B. ứng dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến, tập trung phát triển kinh tế. C. thiết lập chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới mới. D. không ngừng mở rộng quan hệ với các nước để phát triển kinh tế. Câu 4. Mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là A. bù đắp thiệt hại của Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. phục vụ nhu cầu phát triển của chủ nghĩa tư bản Pháp. C. phục vụ nhu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam. D. khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản. Câu 5. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc vì A. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. | C. quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc. D. là cơ sở pháp lí để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. Câu 6. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới. B. giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực. C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước. D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo. Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là A. ngả về phương Tây và phụ thuộc mọi mặt. B. coi trọng quan hệ với các nước châu Á. C. một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 8. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, đã phá vỡ thế độc quyền , bom nguyên tử của Mĩ vì A. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân. B. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự. C. đã thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô. D. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang. Câu 9. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do A. chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế. – B. không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài. C. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương. Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN? A. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989. B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN năm 1995. . . D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999. Câu 11. Cuộc cách mạng của nhân dân Cuba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Cuộc tấn công trại lính Mộncađa của 135 thanh niên yêu nước do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy. B. Phiđen Cátxtơrô cùng 81 chiến sĩ trở về nước, tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang. C. Chế độ độc tài Batista sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời do Phiđen | Cátxtơrô đứng đầu. D. Nước Cộng hoà Cuba tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. . … Câu 12. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu vì A. có sức mạnh về quân sự. B. có thế lực về kinh tế. C. khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. * D. có tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và ! Mĩ trong nửa sau của thế kỉ XX? A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12- 3- 1947). B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6- 1947). C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954). D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6- 1950). Câu 14. Việc sử dụng đồng tiền chung châu u (ơrô) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng là A. thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. B. thuận lợi trong việc trao đổi mua bán giữa các nước. C. thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán. D. thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước. Câu 15. Liên minh châu u được coi là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay vì A. đã thành lập được Nghị viện châu u với sự tham gia của các nước | thành viên. B. sử dụng đồng tiền chung châu u (Krô). C. là tổ chức có số lượng nước tham gia đông nhất hiện nay, chiếm 1/4 GDP | của thế giới, có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến. D. là tổ chức có dân số đông nhất thế giới. Câu 16. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thực hiện ba cuộc cải cách lớn. .. .. . . B. Nhờ vào sự viện trợ của Mĩ. C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật của thế giới. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước Tây u. Câu 17. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới? A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. B. Duy trì hoà bình và an ninh ở châu u. C. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu. D. Giải quyết hoà bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu | vực trên thế giới. Câu 18. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M.Goócbachắp và G.Buso (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì? A. Hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt. B. Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Tuyên bố chấm dứt việc chạy đua vũ trang. | D. Cùng nhau giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại. Câu 19. Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì A. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. B. đây là chính quyền đầu tiên của công nông. C. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga. D. chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới. Câu 20. Thành quả quan trọng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh. B. hình thành khối liên minh công nông. C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng. D. quần chúng được giác ngộ, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. Câu 21. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì? A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh | vũ trang. B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị. C. Bài học về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền. D. Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 22. Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 là A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. đánh đổ đế quốc và tai sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. C. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. * D. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật. Câu 23. Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941) so với các hội nghị trước đó (11 – 1939 và 11 – 1940) là gì ? | A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay | sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt – trận Dân chủ Đông Dương. . B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản để Đông Dương. C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn | toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân | tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương,… và thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 24. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là A. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 25. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Trước khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ trước khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào | Đông Dương. Câu 26. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu – đông năm 1947, Đảng ta đã có chỉ thị A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”. C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. D. “phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”. Câu 27. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. | B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi. C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp. D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. Câu 28. Với việc đề ra kế hoạch Rove, vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Không can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. | B. Từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương. ! D. Hất cẳng Pháp nhằm độc chiếm Đông Dương. Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 là A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi. C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. D. quân đội ta giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 30. Nguyên nhân cơ bản quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc ta. . C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. V D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 31. Những chiến thắng của quân và dân ta làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài. B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường. Câu 32. Đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì 1 A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn. B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh Việt Nam. C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. D. Mỹ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 33. Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực | không quân và hậu cần của Mĩ. C. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Dùng thủ đoạn ngoại giao : lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thoả hiệp với | Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô. Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc. * B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia. D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Câu 35. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là gì ? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải | tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Buộc Mĩ phải chất dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, • D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Câu 36. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng Xuân 1975 là gì? A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước. C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội. Câu 37. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì? A. Đối mặt với những nguy cơ đe doạ của thù trong, giặc ngoài. B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế – xã hội. C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Câu 38. Sự thành công của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (1976) có ý nghĩa ra sao? A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên | chủ nghĩa xã hội. C. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 39. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế ? A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác. B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế. D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, | lạc hậu. Câu 4. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới đất nước trong hoàn cảnh như thế nào? A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng | suất lao động thấp. B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích luỹ từ nội bộ | nền kinh tế. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A C B D A CA A B C D A A CAD BCA 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 DBDCDC D B D ACA DDDDD A CD C D TAD