Môn Lịch sử-Phần hai. Một số đề luyện tập-Đề số 4

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Tính chất của cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản là gì? A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng dân chủ tư sản. C. Cách mạng tư sản không triệt để. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 2. Nội dung nào phản ảnh đầy đủ nhất hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đối với chủ nghĩa tư bản? A. Đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. B. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa. C. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất. D. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra. Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất bởi lí do nào? A. Đe doạ hoà bình và an ninh thế giới. B. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. C. Ngăn cản sự hợp tác quốc tế. D. Gây nhiều tội ác đối với nhân loại. Câu 4. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân và dân ta Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã A. tiêu diệt nhiều lực lượng quân Pháp. B. buộc Pháp phải rút quân về nước. * C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. giúp quân của triều đình nhà Nguyễn ngày càng lớn mạnh. Câu 5. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta. B. Những thoả thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta. C. Những thoả thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó của ba | cường quốc. Câu 6. Những quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến hệ quả như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập. B. Chủ nghĩa phát xít ở Đức và Nhật Bản bị tiêu diệt tận gốc. C. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta. D. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 7. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào? A. Chiến lược kinh tế hướng nội. B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. C. Chiến lược toàn cầu. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. C. Tra Câu 8. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời; 2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước; 3. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc; 4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao. A. 3,2,1,4. B. 4,2,3,1. C. 3,2,4,1. D. 3,1,2,4. Câu 9. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào? A. Cuộc đối đầu giữa Mỹ và Trung Quốc. B. Chiến tranh lạnh. C. Trật tự hai cực lanta. . .::. D. Xu thế toàn cầu hoá. Câu 10. Tại sao nói “Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”? A. Tạo môi trường hoà bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước | tăng cường hợp tác về mọi mặt. B. Không bị chiến tranh đe doạ, tập trung phát triển đất nước. C. Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển. D. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực. Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi? A. Hiệp định Viêng Chăn (2–1973). 8 B. Hiệp định Giơnevơ (7–1954). C. Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12–1975). ** D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3–1955). Câu 12. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. | B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 13. Sự kiện nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cuba. B. Thắng lợi của cách mạng Pêru. C. Thắng lợi của cách mạng Êcuado. D. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô. Câu 14. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự vươn lên cạnh tranh của các nước Tây u và Nhật Bản. B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới. . . C. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn khủng hoảng, suy thoái. D. Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ, dẫn tới sự phân hoá giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội. .. Câu 15. Nguyên nhân khách quan nào giúp kinh tế các nước Tây u phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây u. C. Sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan. D. Sự giúp đỡ của Liên Xô. Câu 16. Để theo đuổi chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ sử dụng những biện pháp nào để can thiệp vào nội bộ các nước khác? A. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo vào tình hình các nước. B. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và Tôn giáo. C. Sử dụng sức mạnh về kinh tế để đầu tư, đồng thời gây sức ép. D. Coi đồng minh ở các khu vực là công cụ để thực hiện Chiến lược toàn cầu”. Câu 17. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta từ năm 1986 là gì ? A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên. B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu. C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy tối đa nội lực trong nước. Câu 18. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mỹ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản. Câu 19. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây u tư bản chủ nghĩa và các nước Đông u xã hội chủ nghĩa là A. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan giúp các nước Tây u. B. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Liên Xô và các nước Đông u thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Liên Xô và các nước Đông u thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển về nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản? A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. : Câu 21. Trong những năm 1919 – 1925, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chuẩn bị về lí luận cho sự ra đời của Đảng. B. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn. C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng. D. Tạo ra bước ngoặt cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 22. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6–1925) nhằm mục đích A. tổ chức quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai. B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai. C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc và | tay sai. D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu (Trung Quốc) để giác . ngộ, huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. Câu 23. Chính cường vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc Soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là A. văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 24. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Tư tưởng độc lập, tự do. B. Tư tưởng dân chủ và tự do. C. Tư tưởng bình đẳng, bác ái. D. Tư tưởng độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Câu 25. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10–1930) của Đảng là gì? A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam. B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng Việt Nam. C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. Câu 26. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của những nhân tố nào? . A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước ở Việt Nam. B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân Việt Nam. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam. D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở – Việt Nam trong thời đại mới. Câu 27. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì? A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu. C. Kêu gọi nhân dân cả nước nhường cơm sẻ áo”, lập “hũ gạo cứu đói”. • D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo. Câu 28. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào ngày 6-1-1946? A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I. C. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ. D. Quốc hội đồng ý lưu hành đồng tiền Việt Nam. Câu 29. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6–3–1946) đã chứng tỏ điều gì? A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng. B. Thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. C. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta. D. Chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng và Chính phủ ta. Câu 30. Các tướng lĩnh quân đội Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là A. một pháo đài bất khả chiến bại. B. một pháo đài bất khả xâm phạm. C. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. D. là “cối xay” bộ đội Việt Minh nếu dám động đến. Câu 31. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) kết thúc thắng lợi bằng sự kiện nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21-7-1954). | D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953 – 1954. Câu 32. Giữa tháng 5 – 1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. B. thực hiện việc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam. D. rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương. Câu 33. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1–1959) đã có quyết định quan trọng gì? A. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. Tiếp tục đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà. C. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. Câu 34. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1919 – 1960) là gì? A. Đưa nhân dân lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam. . . . B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn | lực lượng sang thế tiến công. Câu 35. Xuân Mậu Thân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm | bầu cử Tổng thống (1968). B. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta. C. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt. D. sự thất bại nặng nề của Mỹ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967). Câu 36. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là do A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với | vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc. C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực không quân và hậu cần Mĩ. D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. lực. . . Câu 37. Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là gì ? A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân. C. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực. D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện. Câu 38. Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và Đông Dương hoá chiến tranh, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. . B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực không quân và hậu cần của Mĩ. . C. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Dùng thủ đoạn ngoại giao : lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thoả hiệp với L, Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô. Câu 39. Trong những năm 1975 – 1979, quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách mạng Campuchia thực hiện nhiệm vụ nào? A. Bảo vệ biên giới phía Bắc Việt Nam. B. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. C. Xây dựng hành lang chiến lược Đông – Tây. D. Xoá bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Câu 40. Vì sao trong đường lối đổi mới đất nước (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm? A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng. C. Do hàng hoá trên thị trường khan hiếm. D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. Đáp án 1 | 2 | 3 | 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B A C D C A A A A B D A B C D C C D B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 CDDA A D C B D B C C A D A B A D D A