







Đáp án

Nguồn website dethi123.com
Câu 1. Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pêtơrográt. B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông.
C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva. | D. cuộc nổi dậy của nông dân ở ngoại ô Mátxcơva. Câu 2. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên nhằm duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có tên là A. Liên hợp quốc.
B. Hội Quốc liên. C. Liên minh châu u.
D. Khối Liên minh các nước tư bản. Câu 3. Quá trình phát xít hoá ở Nhật diễn ra thông qua con đường quân phiệt hoá bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược vì
A. đã có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng. B. tầng lớp Samurai còn tồn tại đông đảo. C. các thế lực phát xít ra đời sớm ở Nhật từ thập niên 20 của thế kỉ XX.
D. nước Nhật đang tồn tại chế độ tư sản đại nghị.. Câu 4. Thực dân Pháp xây dựng nhiều công trình giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam nhằm
A. khai hoá, mở mang cho Việt Nam. B. thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. C. thực hiện âm mưu khai thác và cai trị lâu dài đối với Việt Nam. D. giúp Việt Nam xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng.
Câu 5. Hội nghị lanta diễn ra trong bối cảnh nào của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bùng nổ.
B. Đã kết thúc. C. Đang diễn ra ác liệt.
D. Bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 6. Cơ sở của sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô). B. những thoả thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta. C. những thoả thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội
nghị Ianta. D. những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó của ba
cường quốc. Câu 7. Thành tựu cơ bản nào thể hiện sự cạnh tranh của Liên Xô với Mĩ và Tây u sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ. B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân. C. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế. Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? | A. N.Amstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
B. Chó Laika – sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
D. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 9. Nội dung nào là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của phát xít Nhật. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu là do
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế. .” C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ có tham vọng làm bá chủ thế giới.
nao!
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây u và Nhật Bản là gì ?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững vị trí hàng đầu. B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây u và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt. + C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự. Câu 12. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. . B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác với các nước khác.
D. Kịp thời ứng dụng tất cả các phát minh sáng chế. Câu 13. Vị trí kinh tế của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến nay như thế nào?
A. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới C.Kinh tế Nhật Bản đứng thứ hai thế giới.
D. Trở thành trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới. Câu 14. Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây u về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? ..
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. . B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.
C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 15. Nguyên nhân khách quan nào giúp kinh tế các nước Tây u phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây u.
. C. Sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô. Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự phân chia khu vực đóng quân giữa Mỹ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2–1945). B. Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và Chiến tranh lạnh (3–1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949 ).
D. Sự ra đời của khối NATO (9–1949). Câu 17. Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là gì?
A. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với quy mô, nội dung và tốc độ nhanh. B. Các phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật phát triển, đưa đến xu thế toàn cầu hoá như
một tất yếu. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 18. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng và Nhà nước Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. | B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp đối thoại.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước. Câu 19. Mục đích của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. công nghiệp chế biến. 1 B. nông nghiệp và khai mỏ.
C. nông nghiệp và thương nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 21. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn
giữa nông dân với địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 22. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự phát triển của phong trào cách mạng 1930 – 1931? .
A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh. D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 làm cho đời sống nhân
dân cơ cực. Câu 23. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ 1936 – 1939 mà Đảng ta đề ra là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. B. tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ, phong kiến chia cho dân cày nghèo. C. chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, cơm áo, hoà bình.
D. giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày. Câu 24. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại. B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. C. Nạn đói tiếp tục đe doạ đời sống của nhân dân.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta bị mù chữ. Câu 25. Hiệp định Sơ bộ (6–3–1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào?
A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian. B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước. C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng.
D. Có thời gian chuyển các cơ quan Trung ương đến nơi an toàn. Câu 26. Bài học kinh nghiệm từ việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6–3–1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 27. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện
A. bản Quân lệnh số 1, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm
Kháng chiến nhất định thắng lợi
C. bản Quân lệnh số 1, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Tuyên ngôn
Độc lập. D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác
| phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 28. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của Đảng ta là
A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế. D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 29. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá như là “mốc son chói lọi bằng vàng của lịch sử dân tộc”? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu
năm 1947. B. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950.
D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 30. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc. . B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và
| cách mạng XHCN ở miền Bắc. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống
nhất nước nhà. Câu 31. Ngay sau khi hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất vì
A. nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. B. chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến. +
C. để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam. * D. để khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 32. Thời gian đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ – Diệm? A. Biểu tình có vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hoà bình. C. Bất hợp tác.
| D. Bạo lực cách mạng.
Câu 33. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973. * B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 34. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) là gì ? A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng
từng miếng B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền. C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc. Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì ?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam. . B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn
| lực lượng sang thế tiến công. Câu 36. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN. D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước
| Đông Dương. Câu 37. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta : 1. Giải phóng Huế ; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột ; 3. Giải phóng Sài Gòn ; 4. Giải phóng Đà Nẵng ; 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 3, 2, 4, 1,5. C. 2, 1, 4, 3,5. D. 4, 5, 3, 1, 2.
Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành | thắng lợi cuối cùng. C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc,
chấm dứt ách thống trị thực dân. D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 39. Năm 1979, quân và dân các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam đã thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. B. Đấu tranh thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. Đấu tranh để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc.
D. Chị viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ. Câu 40. Tại sao sau đại thắng Xuân năm 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là
nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước. B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước. C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử “nước Việt Nam là một, dân tộc
Việt Nam là một”. D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất.
Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B A C D D BCA DC BBD CBDA AB 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 |c|cc|A|B|DD CD C B B D A D B C cca