Môn Lịch sử-Phần hai. Một số đề luyện tập-Đề số 2

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược nào ? . A. Chiến tranh Nhật – Mĩ. B. Chiến tranh Trung Quốc. C. Chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung-Nhật và chiến tranh Nga – Nhật. D. Chiến tranh Đài Loan. Câu 2. Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 thắng lợi, ở nước Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là A. chế độ chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản. | B. Chính phủ tư sản lâm thời của giai cấp tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. C. Chính phủ cộng hoà tư sản và chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản. D. Chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền chuyên chế Nga hoàng. Câu 3. Hệ quả lớn nhất về mặt xã hội của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. làm xuất hiện những tầng lớp xã hội mới. . B. làm phân hoá sâu sắc các tầng lớp xã hội cũ. | C. làm nảy sinh những quan hệ bóc lột mới. D. tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc và theo xu hướng mới. Câu 4. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành bắt đầu ra đi tìm đường cứu nước ở A. bến cảng Nhà Rồng. B. cảng Hải Phòng. C. kinh thành Huế. D. cảng Vân Đồn. Câu 5. Sự kiện lịch sử nào biến khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy”? A. Cuộc tấn công trại lính Mộncađa của 135 thanh niên yêu nước do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy (26 – 7 – 1953). B. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1 – 1 – 1959), nước Cộng hoà Cuba ra đời. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào Panama (1964), buộc Mĩ phải trao trả vào năm 1999. D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở Nicaragua (1979). Câu 6. Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mã trở thành nước tư bản giàu mạnh thế giới. B. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng của chiến tranh. C. Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới. D. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang. Câu 7. Sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian: 1 1. “Cộng đồng than – thép châu u” thành lập. 2. “Cộng đồng châu u (EC) thành lập. 3. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu u” và “Cộng đồng kinh tế châu u” thành lập. A. 1,3,2. B. 1,2,3. C. 2,3,1. D. 3,2,1. Câu 8. Tổ chức nào là liên kết chính trị – kinh tế lớn nhất hành tinh? A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Liên minh châu u (EU). Câu 9. Vị trí kinh tế của Nhật Bản từ những năm 70 đến nay như thế nào? A. Trở thành trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế giới. B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới C. Kinh tế Nhật Bản đứng thứ hai thế giới. D. Trở thành trung tâm hợp tác kinh tế – tài chính của thế giới. Câu 10. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải, tháng 12 – 1989), hai nhà lãnh đạo M.Goócbachớp và G.Busợ (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì? A. Chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Chấm dứt chạy đua vũ trang. C. Hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt. ” D. Cùng nhau giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại. Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào? A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất. B. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật. C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất. D. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học. Câu 12. Toàn cầu hoá là thời cơ đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi lí do nào? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. C. Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao. D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành A. Công nghiệp chế biến. B. Giao thông vận tải. C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Nông nghiệp và khai mỏ. Câu 14. Vai trò chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam. B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam. C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng. D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng. Câu 15. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Báo Thanh niên. | C. Tác phẩm Đường kách mệnh. D. Báo Người cùng khổ. Câu 16. Trong những năm 1919 – 1925, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chuẩn bị về lí luận cho sự ra đời của Đảng. B. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn. ” C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng. D. Tạo ra bước ngoặt cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 17. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6–1925) nhằm mục đích A. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu (Trung Quốc) để giác | ngộ, huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai. C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc và tay sai. D. tổ chức quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai. Câu 18. Chính cường vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam. | D. văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 19. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Tư tưởng độc lập, tự do. c 1-” . B. Tư tưởng dân chủ và tự do. C. Tư tưởng bình đẳng, bác ái. D. Tư tưởng độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Câu 20. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. C. Chống đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. D. Tự do, dân sinh, dân chủ, hoà bình. Câu 21. Hình thức đấu tranh nào không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Đấu tranh vũ trang. . . . . . . . . . B. Đấu tranh báo chí. C. Đấu tranh nghị trường. .. D. Mít tinh, đưa dân nguyện. Câu 22. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là gì? A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. C. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc. D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. Câu 23. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 – 1941), xác định cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. khởi nghĩa vũ trang. B. chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 24. Trong chỉ thị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 12 – 3 – 1945, đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. Đế quốc Mĩ. . . B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 25. Những tỉnh nào giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Hà Nội. . . B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa. Câu 26. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Giặc ngoại xâm và nội phản phá hoại. B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. C. Nạn đói tiếp tục đe doạ đời sống của nhân dân. D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ. Câu 27. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào? A. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước. B. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian. C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng. D. Có thời gian chuyển các cơ quan Trung ương đến nơi an toàn. Câu 28. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là A. nhân nhượng với kẻ thù. | B. cương quyết trong đấu tranh. C. luôn mềm dẻo trong đấu tranh. D. linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 29. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (1946 – 1954) là A. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế B. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh. C. toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính. D. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 30. Đảng ta đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ngay sau khi A. thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ (23 – 9 – 1945). B. thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) đã hết. ( C. thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn (11 – 1946). D. thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ . chiến đấu (18 – 12 – 1946) Câu 31. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược? A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày .. 12 – 12 – 1946. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được truyền đi khắp cả nước. C. Công nhân Nhà máy điện Yên Phụ phá máy, tắt điện vào 20 giờ ngày , 19 – 12 – 1946. . D. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ngày 18 và 19-1 – 1946. Câu 32. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương ngày 23 – 12 – 1950 nhằm mục đích A. hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương. B. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. C. viện trợ kinh tế – tài chính cho Pháp. D. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới – Câu 33. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. | B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 34. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là A. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu: “ . D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 35. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước. B. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. C. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng , dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. D. tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mỹ và chính • quyền Sài Gòn ở miền Nam. Câu 36. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết là gì? A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. Có nurác đã hoàn thành cải cách ruộng đất C. Cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ. Câu 37. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng nguy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967. Câu 38. Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là gì ? A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực. B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân. C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện Câu 39. Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và Đông Dương hoá chiến tranh, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? A. Mở rộng chiến tranh tra toàn Đông Dương. B. Dùng thủ đoạn ngoại giao : lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô. C. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực không quân và hậu cần của Mĩ. Câu 40. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975? A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. độ C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc, Nam. D. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 CBD A B CADBA cc DB BCAAAD | 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 LAAD ccaADA DcB|B|B|C|AB|c|B|B]