Môn Lịch sử-Phần hai. Một số đề luyện tập-Đề số 1

Đáp án

Nguồn website dethi123.com

Câu 1. Tính chất của cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. cách mạng tư sản. | D. cách mạng văn hoá. Câu 2. Đặc trưng cơ bản nhất của quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước ở Nhật Bản trong những năm 1929 – 1933 là A. xoá bỏ chế độ chuyên chế Thiên hoàng. B. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh thổ. C. quân phiệt hoá bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa. | Di chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít. Câu 3. Sự kiện chứng tỏ triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp hoàn toàn là A. kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patonốt (1884) với Pháp. B. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883). C. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội (1882). D. sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896). Câu 4. Giai cấp tư sản không nắm vai trò lãnh đạo phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX bởi lí do nào? A. Do lực lượng non yếu, chưa hình thành giai cấp và bị thực dân Pháp chèn ép. B. Do không có tinh thần yêu nước, quyền lợi gắn chặt với thực dân Pháp. C. Do tập trung phát triển kinh tế để làm giàu. D. Do không tập hợp được lực lượng để chống Pháp. Câu 5. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bùng nổ. B. Đã kết thúc. C. Đang diễn ra ác liệt. D. Bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 6. Phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. kết hợp các hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao. B. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu là do A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. ? B. Mĩ có thế lực về kinh tế. C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. .. | D. Mĩ có tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 8. Hạn chế lớn nhất của sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là A. chủ trương đấu tranh bạo động, nặng về ám sát cá nhân. . B. chỉ chú trọng công tác tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin. C. không coi trọng tập hợp giai cấp nông dân. D. hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. Câu 9. Từ năm 1945 đến năm 1973, quốc gia nào đi đầu cuộc Cách mạng xanh” trong nông nghiệp? A. Liên Xô. B. Ấn Độ. C, Mĩ. .. D. Trung Quốc. Câu 10. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Tư tưởng độc lập, tự do. . B. Tư tưởng dân chủ và tự do. C. Tư tưởng bình đẳng, bác ái. D. Tư tưởng độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.. Câu 11. Chiến thắng Vạn Tường (năm 1965) của quân và dân miền Nam đã A. đây chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng triền miên. B. buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. cho thấy quân ta có khả năng đánh thắng quân Mỹ trong chiến lược “Chiến | tranh cục bộ”. Di chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 12. Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là A. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. thắng lợi của chiến dịch Trung Lào và Thượng Lào. C. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập. D. việc tổ chức Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. Câu 13. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 – 1945 là A. đánh đuổi đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. C. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ. D. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. 1 14. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là A. quân Mĩ. B. quân đồng minh của Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Sài Gòn, quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ. Câu 15. Cuộc đảo chính Nhật – Pháp (đêm 9 – 3 – 1945) ở Đông Dương đã dẫn đến kết quả là A. Pháp, Nhật hoà hoãn. B. Pháp đầu hàng Nhật. C. chế độ phong kiến Việt Nam bị lật đổ. D. Nhật đầu hàng Pháp. Câu 16. Tổ chức chính trị lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Quốc đại. C. Phái ôn hoà”. . D. Phái “cực đoan”. Câu 17. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là A. thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. B. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp chiến lược, coi “ấp chiến lược” là quốc sách. C. sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D, mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”. Câu 18. Tổ chức nào là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Việt Nam Giải phóng quân. B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. C. Vệ quốc đoàn. D. Cứu quốc quân. Câu 19. Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam đã A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. giữ vững được thành trì, chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ ta tiến hành cải cách cách ruộng đất. Câu 20. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là gì? A. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm | cho nước Việt Nam được độc lập tự do, B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giành tự do, dân chủ. C. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. D. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, tranh đấu để tự cứu lấy mình. Câu 21. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc trong thu – đông năm 1947, Đảng ta đã có chỉ thị A. “phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. ] B. “đánh nhanh thắng nhanh”. C. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”. D. “phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”. Câu 22. Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được chính quyền và tuyên bố độc lập? A. Việt Nam, Myanma, Lào. B. Lào, Inđônêxia, Philippin. C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Lào, Brunây. Câu 23. Quyết định nào của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam năm 1945 đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay lại xâm lược Đông Dương? A. Trung Quốc trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ. B. Quân đội Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương làm nhiệm | vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. Câu 24. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Liên bang Nga. B. Cadắcxtan. C. Ettônia. D. Mônđôva. Câu 25. Khi kí bản Tạm ước ngày 14 – 9 – 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chấp nhận nhân nhượng thêm cho Pháp quyền lợi gì? A. Một số quyền lợi kinh tế – văn hoá. B. Chấp nhận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc. C. Một số quyền lợi chính trị – quân sự. D. Một số quyền lợi kinh tế – quân sự. Câu 26. Bài học kinh nghiệm “chớp thời cơ” từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng trong chiến dịch nào thời kì kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)? A. Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 – 3 đến ngày 24 – 3 – 1975). . . B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 – 4 đến ngày 30 – 4 – 1975). C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). Câu 27. Người khởi xướng đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc cuối năm 1978 là A. Lưu Thiếu Kỳ. B. Chu n Lai. C. Đặng Tiểu Bình. D. Mao Trạch Đông. Câu 28. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò là A. mặt trận quan trọng. B. tiền tuyến lớn. C. hậu phương lớn. D. quyết định trực tiếp. Câu 29. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. B. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C. Hội nghị hiệp thương của đại biểu hai miền Nam, Bắc. D. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất. Câu 30. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản. B. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia. Câu 31. Tại sao thực dân Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương? A. Vì Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng lớn, mầu mỡ. B. Vì Điện Biên Phủ có vị trí then chốt ở Đông Dương và cả ở Đông Nam Á. C. Vì Điện Biên Phủ là nơi xảy ra tranh chấp giữa ta và địch. D. Vì Điện Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của ta. Câu 32. Từ năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. thực hiện Tổng tuyển cử thống nhất đất nước. B. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định Giơnevơ, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Câu 33. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX vì A. thu hút được giai cấp tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc. B. giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển hoàn toàn tự giác. D. đáp ứng được yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp. Câu 34. Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 – 1925 ở Việt Nam là A. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925). ” B. thành lập Đảng Lập hiến, tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. C. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo. D. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. Câu 35. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào để thúc đẩy kinh tế phát triển? . A. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên. B. Đầu tư cho giáo dục và khoa học – kĩ thuật. C. Xuất khẩu lao động Nhật ra nước ngoài. D. Bán các bằng phát minh sáng chế. Câu 36. Sự kiện nào được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh? A. Sự ra đời “Kế hoạch Mácsan”. B. Sự ra đời “học thuyết Truman”. C. Sự ra đời hai khối quân sự: NATO và Vácsava. D. Sự xuất hiện hai nhà nước: Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân | j chủ Đức. Câu 37. Trong những năm 60 – 80 của thế kỉ XX, hình thức đấu tranh nào đã biến khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy”? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh nghị trường. C. Nổi dậy của nông dân. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử? A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành | thắng lợi cuối cùng. C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân. Câu 39. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (11-1975) đã A. quyết định đặt tên nước ta là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam. D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt | Nhà nước. Câu 40. Tại sao sau đại thắng Xuân năm 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ? A. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất. B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước. C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử “nước Việt Nam là một, dân tộc | Việt Nam là một”. D. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là | nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 BCA A D B DD BAC CA C B B A B BA 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ACB A A BCCA B B B D D B B DDDD