









Đáp án

Nguồn website dethi123.com
Câu 1. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp người đó đang A. đi khám chữa bệnh.
| B. phạm tội quả tang. C. bị nghi ngờ trộm cắp tài sản. D. đi công tác ở tỉnh khác. Câu 2. Không ai bị bắt nếu không có
A. sự phê chuẩn của Uỷ ban nhân dân cá
C. sự phê chuẩn của Viện Kiểm sát các cấp.
D. sự đồng ý của các tổ chức xã hội tại địa phương. Câu 3. Công an chỉ được bắt người trong trường hợp
A. có yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp. B. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động. C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.
D. có quyết định của Toà án nhân dân các cấp. Câu 4. Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang
A. bị nghi ngờ phạm tội. B. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. C. thực hiện hành vi phạm tội.
D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 5. Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người là xâm phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền được tự do cư trú của công dân.
do đi lại của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bình đẳng với công dân khác. Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chỉ công an có quyền bắt người đang bị truy nã. B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã. C. Người chưa từng phạm tội được bắt người đang bị truy nã.
. D. Người đủ 18 tuổi trở lên được bắt người đang bị truy nã. Câu 7. Nội dung nào dưới đây là sai với quy định của pháp luật về quyền được bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đang bị truy nã. – B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt. Câu 8. Bịa đặt, nói xấu người khác là xâm phạm quyền
A. được pháp luật đảm bảo bí mật cá nhân. B. được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. :
D. được pháp luật bảo vệ. Câu 9. Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân?
A. Bất kì ai cũng không có quyền đánh người khác. B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.
C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu. | D. Công an được tra khảo người phạm tội. Câu 10. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác. | D. Trêu chọc làm bạn bực mình. Câu 11. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân?
A. Chửi bới, lăng mạ người khác. B. Chủ nợ tạm giữ người để đòi nợ. C. Tự tiện khám xét thân thể người khác.
D. Đánh người gây thương tích. Câu 12. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được
A. phát biểu ở bất cứ nơi nào, về bất cứ vấn đề gì mà mình muốn. B. tập trung đông người chia sẻ tất cả những gì nình muốn.
C. phát biểu ý kiến xây dựng tổ dân phố trong cuộc họp. | D. tự do tuyệt đối khi phát biểu ý kiến trong các cuộc họp. Câu 13. Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Gửi bài và clip cho Truyền hình VTC14. B. Viết bài thể hiện những nghi ngờ của bản thân về người khác C. Đến nhà góp ý về những sai lầm bạn đã mắc phải.
D. Không cho người khác phát biểu khi thấy ý kiến đó trái với nhiều người.
Câu 14. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?
A. Tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào. B. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook. . C. Bày tỏ ý kiến của mình về phòng chống dịch Covid – 19. ..
D. Tự do nói bất cứ điều gì về mình muốn về khu dân cư. . . . Câu 15. Tự do ngôn luận
A. không phải là vô hạn mà được hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật. B. là việc công dân được phát biểu ở bất cứ nơi đâu mà mình muốn. C. là việc công dân được tự do tuyệt đối trong việc phát biểu ý kiến. D. là việc công dân được tuỳ ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.
* Câu 16. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, mỗi người phải
A. tôn trọng chỗ ở của người khác. B. tôn trọng danh dự của người khác.
. C. tôn trọng nhân phẩm của người khác.
D. tôn trọng bí mật của người khác. Câu 17. Hành vi nào đưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ của công dân?
A. Khám nhà người khác vì nghi ngờ người đó trộm đồ của mình. B. Sang nhà hàng xóm để kiểm tra đường dây điện khi không có ai ở nhà. C. Tự vào phòng bạn thân khi họ đi vắng.
D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát. . Câu 18. Hành vi nào đưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ. B. Chủ cho thuê phòng phá khoá vào chữa cháy khi người thuê không có mặt. C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.
D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của Toà án. Câu 19. Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Ai cũng được khám nhà người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội. B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền khám nhà người phạm tội. C. Công an được vào khám nhà của công dân khi có lệnh của Toà án.
D. Thủ trưởng cơ quan được khám nhà của nhân viên.
Câu 20. Ý kiến nào dưới đây sai với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát.
B. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra. | C. Công an được khám nhà khi có quyết định của Toà án nhân dân.
D. Nhân viên được khám nhà đồng nghiệp khi có lệnh của lãnh đạo cơ quan. Câu 21. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ của công dân?
A. Ông H vào phòng anh D ở nhờ khi chưa được sự đồng ý của anh. B. Anh T sang nhà hàng xóm tìm gà sổng chuồng khi không có ai ở nhà. C. Thấy nhà bạn mình không khoá cửa, bà H mở cửa vào chờ chủ nhà về.
D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra. Câu 22. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? } A. Tự do cá nhân.
B. Tự do ngôn luận. C. Tự do tranh luận.
| D. Tự do hội họp. Câu 23. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân? A. Nhiều lần chê bai bạn.
B. Nhiều lần trêu chọc bạn. | C. Đặt biệt danh xấu làm bạn tổn thương. D. Phê bình bạn trước tập thể. Câu 24. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Nói điều không đúng sự thật về người khác. B. Trêu chọc làm người khác bực mình. C. Chửi bới, lăng mạ người khác.
D. Nói xấu về người khác. Câu 25. Nghi ngờ ông X là thủ phạm sát hại chị H, hai công an huyện T đã lập tức bắt giam ông X. Việc làm của công an huyện T đã xâm phạm đến quyền
A. được pháp luật bảo hộ của công dân. B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về tự do đi lại của công dân. D. bất khả xâm phạm về nơi ở của công dân.
Câu 26. Biết H tung tin nói xấu về mình với các bạn cùng lớp, T rất tức giận. Nếu là bạn của T, em chọn phương án xử sự nào dưới đây mà em cho là đúng với quy định của pháp luật?
A. Khuyên T tung tin nói xấu H để H biết hậu quả việc làm của mình. B. Khuyên T rủ các bạn tẩy chay H để dạy cho H một bài học. C. Nói với H: Bạn đã xúc phạm danh dự của T, phải xin lỗi T.
D. Khuyên T yêu cầu cơ quan công an bắt H. Câu 27. Giả mạo facebook của người khác để đăng những tin bịa đặt về họ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về sức khoẻ của công dân.
D. Quyền dân chủ của công dân. Câu 28. Nghi ngờ B lấy cắp điện thoại của mình, T đã tự ý vào phòng B khám xét. Hành vi này xâm phạm đến
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. quyền bí mật đời tư của công dân. C. quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. . . Câu 29. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền bí mật đời tư của công dân. B. Quyền tự do tuyệt đối của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. Câu 30. Nếu bị bất cứ ai bắt giữ mà bản thân không vi phạm pháp luật, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Thực hiện theo yêu cầu của họ và chờ người thân tới giúp đỡ. B. Yêu cầu họ cho xem lệnh bắt giữ và báo cho người thân biết. C. Nhanh chóng tìm cách chạy trốn và báo cho người thân biết. D. Tìm cách chống lại họ để tự bảo vệ bản thân.
Câu 31. T có việc vội ra ngoài nên không tắt máy tính, H tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của T trên email. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? .
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Quyền tự do dân chủ.
ợc đảm bảo an toàn và bí mật thư tín. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 32. Thấy điện thoại của B có tin nhắn của bạn trai, C đã tự ý mở ra xem, rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe. Hành vi của C đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do yêu đương. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại. Câu 33. Anh D phát hiện bị mất điện thoại di động và cho rằng thanh niên đứng sau mình lấy trộm. Anh đã áp tải người đó về nhà để truy hỏi suốt một ngày. Hành vị này đã xâm phạm đến
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân. Câu 34. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, công an phường Q đã bắt giam ông S và doạ nạt, bắt ông phải nhận tội. Việc làm này của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ vệ tính mạng, sức khoẻ.
B. Quyền tự do cá nhân. | C. Quyền tự do đi lại.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. . Câu 35. Mỗi lần biết M nói chuyện qua điện thoại với bạn trai, K lại tìm cách đến gân để nghe. Hành vi này xâm phạm đến quyền được
A. đảm bảo an toàn và bí mật về điện tín của công dân. B. pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. C. pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. đảm bảo an toàn và bí mật về điện thoại của công dân.
Câu 36. Nghi ngờ con bà P hái trộm hoa quả trong vườn nhà mình, bà K chửi bà
t dạy con và còn bịa đặt, nói xấu bà P. Việc làm của bà K đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về bí mật riêng tư của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Quyền được phát triển của công dân. Câu 37. Đang truy đuổi một tên trộm, bỗng thấy hắn chạy vào sân một nhà vắng chủ. Ông H và ông X định vào để khám xét. Nếu chứng kiến việc đó, em chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Nói với hai ông là các ông không có quyền bắt trộm. B. Cùng hai ông vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. C. Nói với hai ông chờ chủ nhà về sẽ vào khám xét.
D. Nói với hai ông canh giữ ngôi nhà có tên trộm để cháu đi báo công an. Câu 38. Vì ghét B, D đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên mạng xã hội. Nếu là bạn cùng lớp với D và B, em chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Không quan tâm, vì đó không phải là việc của mình. B. Khuyên B và các bạn tẩy chay, không chơi với D. C. Khuyên D gỡ bỏ tin, xin lỗi B vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của B.
D. Khuyên B tung tin xấu về D trên mạng xã hội để dạy cho D một bài học. Câu 39. Trong trường hợp bị một người liên tục nhắn tin đe doạ giết, em sẽ chọn cách nào dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khoẻ của mình?
A. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
B. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng. | C. Nhờ người thân đe doạ để người đó sợ.
D. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ. Câu 40, Do mâu thuẫn cá nhân, B cùng anh trai chờ đánh H trên đường tới trường. Biết việc đó, H nên chọn cách nào dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khoẻ của mình?
A. Rủ anh trai hoặc bạn đánh lại hai anh em B. B. Tìm cách trốn để không bị đánh. C. Báo cho cha mẹ hoặc thầy, cô giáo biết để được giúp đỡ. D. Bỏ học chờ sự việc lắng xuống sẽ đi học tiếp.
Câu 41. Trên đường trở về nhà, N bị hai thanh niên trêu ghẹo. N phản đối thì bị họ lăng mạ và đánh. N cần chọn cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ mình?
A. Mắng và đánh lại những thanh niên đó. B. Im lặng để chờ người qua đường giúp đỡ. C. Kêu lên để người khác giúp đỡ, sau đó làm đơn tố cáo đến cơ quan công an.
D. Giả vờ xin lỗi họ để được đi tiếp. Câu 42. T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp và đúng với quy định của pháp luật?
A. Không quan tâm, vì đây là không phải việc của mình. B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật
về thư tín. C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T. Câu 43. Dù chị H đã phản đối và thay khoá nhưng bà T thỉnh thoảng lại tự tìm cách vào phòng khi chị H đi văng với lí do bà là chủ cho thuê nên có quyền vào . kiểm tra. Nếu là chị H, em sẽ
A. đe doạ cho bà T sợ và không vào nữa. B. chấp nhận vì bà T là chủ ngôi nhà. C. nhờ người thân đến giải quyết.
D. trình báo sự việc với cơ quan công an và thuê nhà khác. Câu 44. Áo của P phơi trên dây bị bay sang nhà hàng xóm nhưng khi đó gia đình họ đi vắng. P rủ Đ cùng sang lấy áo. Nếu là Đ, em chọn cách ứng xử nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Cùng P sang nhà đó lấy áo. B. Từ chối, để P sang nhà đó lấy áo một mình. C. Khuyên P chờ chủ nhà về xin vào lấy áo.
D. Rủ thêm vài người nữa cùng sang để làm chứng P chỉ lấy áo. Câu 45. Chia tay sau một thời gian yêu nhau, anh Đ gửi nhiều tin nhắn xúc phạm chị B và tung tin bịa đặt nói xấu chị. Việc này khiến chị rất đau khổ và không dám nhìn mặt ai. Em chọn cách ứng xử nào dưới đây để giúp chị?
A. Khuyên chị bình tĩnh, quên kẻ xấu xa đó. B. Khuyên chị thu thập chứng cứ, trình báo công an. C. Khuyên chị gửi tin nhắn cho mọi người để thanh minh. D. Khuyên chị cùng bạn đến vạch trần bộ mặt thật của kẻ đó.
Câu 46. Bà P vay 500.000.000 đồng của anh V, hẹn 6 tháng sau sẽ trả cả gốc và lãi. Quá hẹn chưa có tiền trả nên bà P nhiều lần trốn tránh không gặp anh V. Anh V đã nhờ chị K báo tin ban bà P ôm nặng để bà đi thăm. Khi bà P đi thăm bạn, anh V đã thuê anh T mời bà P vào nhà rồi giam giữ bà, để ông X là chồng bà phải mang tiền đến trả. Vậy những ai trong phương án dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Chị K, ông X, anh T.
B. Anh V và anh T. C. Anh V, anh T, chị K. .
D. Anh T và chị K. Câu 47. Các bạn M, P, Y, T là học sinh lớp 12A3, cùng thích mạng xã hội. Trong khi M lập Zalo của nhóm để chia sẻ thông tin giữa bốn người thì P lại thường lên mạng xã hội bàn luận về quyền trẻ em, Y lại thích tìm hiểu thời trang nên thường đăng các bình luận về vấn đề này trên mạng. T thì không thể can ngăn bạn đánh nhau vì còn quay clip, sau đó đăng lên fcebook để được nhiều người vào bình luận. Theo em, những bạn nào dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? A. Các bạn M, P, Y, T
B. Các bạn M và bạn P, T. C. Bạn Y và P.
D. Bạn Y và T.
Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 в със св с с Аврс АсАТА 17 | 18 19 | 20 | 21 22 23 24 25 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 D A CDD B C B B CBCCB C D 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 C C D C D C D C C B D C B B C